Description
Thông tin chi tiết sản phẩm
- Tên sản phẩm: TaylorMade Stealth Irons
- Thương hiệu: TaylorMade
- Loại gậy: Iron
- Shaft: Steel/Graphite
- Flex: R, S
- Số lượng gậy: 7 gậy (5-9, PW, SW)
- Loft: 18,5 – 59 độ
- Lie: 61,5 – 64,5
- Bounce: 2 – 9 độ
- Chiều dài: 35 – 39,125 inch.
Giá của bộ gậy golf sắt TaylorMade Stealth Graphite Mitsubishi Tensei Red TM 60: 35.230.000đ
Giá của bộ gậy sắt Taylormade Stealth Shaft KBS MT85 (5-P): 31.791.000đ
Đặc điểm nổi bật của bộ gậy sắt Taylormade Stealth
1. Thiết kế Cap Back hoàn toàn mới siêu mỏng, tối ưu hóa điểm ngọt
Những người chơi golf trong những năm 80 và 90 thường muốn đánh bóng xa hơn và bay dễ dàng hơn. Do đó mà TaylorMade đã thiết kế Irons Stealth rỗng, cho phép mặt thép không gỉ 450 uốn cong hiệu quả khi va chạm để tăng độ bóng tốc độ, vận tốc. Tuy nhiên, thay vì làm lưng gậy (Cap Back) hoàn toàn bằng thép không gỉ, TaylorMade đã thiết kế thêm một Cap Back phức hợp polyme mật độ thấp.
Điều này giúp tiết kiệm một lượng trọng lượng đáng kể và vẫn cung cấp sự hỗ trợ mà các golfer cần. TaylorMade đã sử dụng hệ thống Cap Back này trước đây, trong Irons SIM và SIM 2, nhưng đối với irons Stealth đã loại bỏ khối lượng khoảng 10 gam khỏi khu vực high-toe, quấn Cap Back xung quanh toe và phân bổ lại trọng lượng ở mức thấp tại đầu gậy.
Thiết kế Cap Back mới này trên Irons Stealth đạt hiệu quả tốt hơn khi hướng trọng tâm xuống để giúp bóng bay bay cao hơn. Đồng thời cải thiện khả năng uốn dẻo của mặt, mang lại tốc độ và độ tha bóng mà không ảnh hưởng đến trọng tâm (CG).
2. Hệ thống giảm chấn ECHO giúp giảm rung động, hỗ trợ âm thanh và cảm giác tốt hơn
Âm thanh của một cú đánh chắc chắn là điều mà những người chơi golf mong đợi. Tuy nhiên, những chiếc gậy sắt lớn thường nghe có âm thanh nhỏ hoặc “the thé”. Để nâng cao âm thanh và cảm giác trong Irons Stealth, TaylorMade đã cung cấp cho chúng một hệ thống giảm chấn ECHO® Damping System có âm vang tương tự SIM và SIM 2.
Hệ thống giảm chất ECHO trên Stealth được làm bằng polyme mềm trải dài từ heel tới toe. Khi va chạm, sẽ không cản trở khu vực đánh bị uốn cong, nhưng sẽ hấp thụ các rung động quá mức khi va chạm mang lại cảm giác tốt hơn mà vẫn giữ nguyên sự linh hoạt của bề mặt gậy. Điều này giúp cú đánh nghe có âm thanh tốt hơn.
3. Thiết kế gọn gàng hơn, thu hút hơn
Thông thường những mẫu gậy sắt thuộc dòng “Game Improvement” truyền thống trông khá cồng kềnh và hơi quá khổ để có thể đạt được những mục tiêu mong muốn. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ đắc lực từ công nghệ mới và thiết kế dưới sự hỗ trợ của máy tính, TaylorMade Stealth Irons không cần phải tăng kích thước mà vẫn đạt được độ bền và tốc độ mà người chơi golf tìm kiếm.
Đặc biệt, mặc dù thiết kế offset, blade length và topline giống như SIM 2 nhưng ở Stealth Irons gậy sở hữu kiểu dáng hoàn thiện hơn. Cụ thể, ở SIM 2 có cạnh sau được vát ở mép gậy thì Stealth có mặt sau vuông vắn hơn và loại bỏ phần vát cạnh. Mặc dù đây một chi tiết nhỏ nhưng chính điều này giúp làm tăng thêm trọng lượng tại phần đế gậy cho CG thấp và tốt hơn so với các thế hệ cũ.
Một điểm khác biệt nữa chính là màu sắc của TaylorMade Stealth Irons. Không khoác lên mình diện mạo màu đỏ đen như các phiên bản drivers hay Fairway stealth, Irons stealth ấn tượng với màu bạc sáng từ lớp Tour Satin thêm các chi tiết bằng crôm và nhận diện màu đen.
Đặc biệt, mặt sau không tô điểm màu sắc nổi bật, thay vào đó là phông chữ Stealth mang đậm tính nhận diện thương hiệu trên mặt gậy. Điều này khiến nhiều người gợi nhớ một cách kỳ lạ đến dòng NIKE Vapor Speed sans swoosh màu vàng. Nhìn bề ngoài, Stealth trông giống như một phần mở rộng hợp lý của dòng P-700.
Công nghệ hỗ trợ đạt hiệu suất và tốc độ tốt hơn
- Công nghệ Thru-Slot Speed Pocket: Đây là độc quyền giúp gia tăng tính linh hoạt cho phần đế, tăng cường tốc độ bóng và sự ổn định, tăng tính linh hoạt hiệu quả hơn trên các cú đánh thấp. Đồng thời, cho phép gậy golf linh hoạt hơn khi va chạm. Phần này cũng được bao phủ bởi một lớp vỏ polyme, vì vậy cỏ, nước và bụi bẩn không thể chui vào trong gậy.
- Progressive Inverted Cone Technology (ICT): Mặt gậy được thiết kế siêu mỏng với công nghệ hình nón đảo ngược tiên tiến mang lại tốc độ bóng cực đỉnh. Đồng thời vừa tăng điểm ngọt vừa giảm thiểu độ xoáy bên trên bề mặt tạo ra một đường bóng thẳng hơn.
- Toe Wrap Construction: Giúp dịch chuyển khối lượng đáng kể từ toe cao của đầu gậy và đặt nó ở vị trí thấp tại đế gậy. Qua đó làm giảm trọng tâm xuống 0,8 mm, dẫn đến tăng góc phóng được để tạo ra một quả bóng bay siêu cao, tăng thêm khoảng cách và lực dừng tối đa.
- 360 Undercut: Với các đường gân trên cùng cứng hơn trong các irons 4-7 nhằm thúc đẩy sự linh hoạt của mặt gậy và tốc độ bóng trong các loft cốt lõi mà vẫn duy trì âm thanh và cảm giác mong muốn.
- Hosel bending notch technology: Được kết hợp để cho phép người chơi có thể tùy chỉnh lie và loft dễ dàng hơn.
Thông số kĩ thuật
CLUB | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | PW | AW | SW | LW |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
LOFT | 18.5° | 21.0° | 24.0° | 28.0° | 32.0° | 37.0° | 43.0° | 49.0° | 54.0° | 59.0° |
LIE | 61.5° | 62.0° | 62.5° | 63.0° | 63.5° | 64.0° | 64.5° | 64.5° | 64.5° | 64.5° |
OFFSET | 5.8mm | 5.0mm | 4.6mm | 4.1mm | 3.4mm | 2.9mm | 2.6mm | 2.0mm | 1.5mm | 1.5mm |
BOUNCE | 2.0° | 3.5° | 5.0° | 5.6° | 6.3° | 6.8° | 7.8° | 9.0° | 12.5° | 9.0° |
LENGTH | 39.125″ | 38.50″ | 37.88″ | 37.25″ | 36.75″ | 36.25″ | 35.75″ | 35.50″ | 35.25″ | 35.00″ |
SWING WEIGHT (ST/GR) | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D1/D0 | D2/D1 | D3/D2 |
HAND | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH/LH | RH |
Additional information
Flex | R, S |
---|---|
Giới tính | |
Thương hiệu |